Chào mừng bạn đến với Anduy Archi thế giới kiến tạo - Welcome to Anduy Archi for creative people

11/03/2009

Đặc trưng của thép không gỉ

Đặc trưng của thép không gỉ


Các đặc trưng của nhóm thép không gỉ có thể được nhìn dưới góc độ so sánh với họ thép C “mềm” thường. Về mặt chung nhất, thép không gỉ có:

  • Tốc độ hóa bền rèn cao (hgher work hardening rate)
  • Độ dẻo cao hơn (hgher ductility)
  • Độ cứng và độ bền cao hơn (higher strength and hardness)
  • Độ bền nóng cao hơn (higher hot strength)
  • Chống chịu ăn mòn cao hơn (higher corrosion resistance)
  • Độ dẻo dai ở nhiệt độ thấp tốt hơn (higher cryogenic toughness)
  • Phản ứng từ kém hơn (chỉ với thép austenit) (lower magnetic response (austenitic only))
  • Must retain corrosion resistant surface in the finished product.

Các tính chất đó thực ra đúng cho họ thép austenit và có thể thay đổi khá nhiều đối với các mác thép và họ thép khác.

Các tính chất đó liên quan đến các lĩnh vực ứng dụng thép không gỉ, nhưng cũng chịu ảnh hưởng của thiết bị và phương pháp chế tạo.

Bảng 1 (Phần A). Tính chất so sánh của họ thép không gỉ.

Nhóm hợp kim

Từ tính1

Tốc độ hóa bền rèn

Chịu ăn mòn 2

Khả năng hóa bền

Austenit

Không

Rất cao

Cao

Rèn nguội

Duplex

Trung bình

Rất cao

Không

Ferrit

Trung bình

Trung bình

Không

Martensit

Trung bình

Trung bình

Tôi & Ram

Hóa bền tiết pha

Trung bình

Trung bình

Hóa già

1 =Sức hút của nam châm đối với thép. Chú ý, một số mác thép bị nam châm hút khi đã qua rèn nguội.

2= Biến động đáng kể giữa các mác thép trong mỗi nhóm, ví dụ, các mác không gia được có tính chịu ăn mòn thấp hơn, và khi có Mo cao hơn sẽ có tính kháng cao hơn.

Bảng 1 (Phàn B). Tính chất so sánh của họ thép không gỉ.

Nhóm hợp kim

Tính dẻo

Làm việc ở nhiệt độ cao

Làm việc ở nhiệt độ thấp 3

Tính hàn

Austenit

Rất cao

Rất cao

Rất tốt

Rất cao

Duplex

Trung bình

Thấp

Trung bình

Cao

Ferrit

Trung bình

Cao

Thấp

Thấp

Martensit

Thấp

Thấp

Thấp

Thấp

Hóa bền tiết pha

Trung bình

Thấp

Thấp

Cáo

3= Đo bằng độ dẻo dai hoặc độ dẻo ở gần 0C. Thép không gỉ Austenit giữ được độ dẻo ở nhiệt độ thấp.

Phân loại theo tiêu chuẩn

Có nhiều biến thể về thép không gỉ và học viện gang thép Mỹ (AISI) trước đây quy định một số mác theo chuẩn thành phần, và vẫn tieps tục được sử dụng rộng rãi như ngày nay. Ngày nay, SAE và ASTM dựa theo chuẩn của AISI để quy định các mác thép của mình, được đánh chỉ số UNS là 1 kí tự + 5 chữ số đối với các mác thép mới. Phạm vi đánh chỉ đầy đủ nhất của những họ thép không gỉ được sử dụng trong Hiệp hội gang thép (ISS), và sổ tay SEA/ASTM về hệ chỉ số hợp nhất. Các mác thép nào đó khác không có chỉ số chuẩn, mà đang được sử dụng ở các quốc gia khác hoặc các quy định quốc tế, hoặc quy định đối với sản xuất chuyên biệt như các chuẩn về thép dây hàn.

Nguồn AZom.COm