1,Với hàng INOX loại 1,sản xuất theo tiêu chuẩn Mỹ(ASTM) hay Nhật(JIS) hay châu Âu..thì dung sai chiều dày,rộng,dài,đường kính,độ phẳng,độ giãn kéo,độ cứng theo tiêu chuẩn quy định
2,Với hàng INOX loại 2 thì đương nhiên không đạt tiêu chuẩn Mỹ(ASTM) hay Nhật(JIS) mới bị phân thành loại 2 giá rẻ,vì vậy hàng loại 2 có thể sai lêch về độ dày,độ bóng,chiều rộng,độ cứng,..
3,Độ nhiễm từ không có tiêu chuẩn,đôi khi dây-cây INOX 304 loại 1 có thể nhiễm từ và không nhiễm từ trong cùng một lô hàng mà không hề ảnh hưởng tới chất lượng.
4,Độ nhiễm từ và tỷ lệ Nickel không hề liên quan đến khả năng chống gỉ của thép INOX, mà độ chống gỉ của INOX phụ thuộc tỷ lệ Crome có trong thép,tỷ lệ càng cao thì càng chống gỉ tốt,vì vậy thép INOX 430 nhiễm từ nhưng có 16% Crome nên chống gỉ tốt hơn hàng INOX 201 không nhiễm từ (nhưng chỉ có 13% Crome),mặc dù hàng 430 rẻ hơn hàng 201.
5,Dung sai độ dày thông dụng cho phép thường là +/-5% hoặc +0/-10% với hàng loại cuộn,tấm,lá,băng,chiều dày thành ống INOX.Nếu khách hàng yêu cầu dung sai khác tiêu chuẩn cần đặt riêng mỗi đơn hàng với nhà máy.(Chi tiết dung sai tham khảo thêm website ).
6,Độ giãn biên,Độ phẳng,Độ giãn kéo,Độ dập sâu,Độ bóng sáng của INOX phụ thuộc không chỉ ngyên liệu INOX mà phụ thuộc cả khách hàng sử dụng INOX(Cảm quan của khách hàng về độ sang,thiết bị trải cuộn INOX của khách hàng để khử ứng lực tạo giãn biên,máy và công nghệ tay nghề dập sâu INOX,..),
CÁC LOẠI ĐỘ BÓNG BỀ MẶT
- No1/ 2D/ BTP/ 2B/ BA
- No4/ HL/ Scotch Britgh PVC
- Mirror/ Titan/ Embossing/ Etching PVC
- INOX đen, chưa tẩy bề mặt ( độ chống gỉ không thay đổi)
Mã độ bóng bề mặt | Phương pháp sử lý bề mặt và ứng dụng (nguồn:Posco) |
No.1 | Đây là sản phẩm được làm sạch bề mặt bằng hoá chất và ủ sau giai đoạn cán nóng. Đây là vật liệu dùng để cán nguội hoặc bồn chứa công nghiệp, dụng cụ trong ngành công nghiệp hoá chất. |
No.2D | Đây là sản phẩm không có bề mặt bóng loáng. Sản phẩm này là thép được ủ và sử lý hoá chất bề mặt sau khi cán nguội. Nguyên liệu này dùng để làm thiết bị trong nhà máy hoá dầu, chi tiết ôtô, vật liệu xây dựng và ống dẫn Inox. |
No.2B | Đây là loại hàng được sử lý qua bề mặt trên cơ sở bề mặt No.2D. Bề mặt này bóng hơn và nhẵn hơn bề mặt No.2D. Đây là bề mặt tiêu chuẩn và có khả năng tăng cường cơ lý tính của sản phẩm. Vật liệu này được dùng rộng rãi trong mọi trường hợp. |
No.3 | Sản phẩm này được đánh bóng với phớt đánh bóng với mật độ 100-120 mesh. Nó được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực bao gồm: xây dựng và trang trí nội ngoại thất, dụng cụ gia đình và đồ làm bếp. |
No.4 | Sản phẩm này được đánh bóng với mật độ 150-180 mesh. So sánh với loại bề mặt No.3 thì nó có bề mặt bóng hơn. No.4 có bề mặt mầu trắng bạc rất hấp dẫn và thường được dùng để làm bồn tắm, trang trí bên ngoài và bên trong các toà nhà và trong công nghiệp chế biến thực phẩm. |
BA | BA là bề mặt sáng bóng như gương. Nó được làm bóng bằng công đoạn ủ bóng sau khi được cán nguội. BA được dùng cho dụng cụ gia đình, gương nhỏ, đồ làm bếp, vật liệu xây dựng và nhiều vật dụng khác cần bề mặt sáng bóng. |
HL | HL là loại bề mặt có đường vân kẻ dọc. Vân này được tạo ra bởi máy đánh bóng dùng phớt đánh bóng cho No.4. Loại sản phẩm có bề mặt HL thường được dùng cho trang trí nội và ngoại thất, cửa và khuôn cửa. |
Dull | Bề mặt mờ sỉn là bề mặt được tạo ra bởi cách làm giảm độ bóng của No.2B và tạo nhám bề mặt. Loại vật liệu này dùng để trang trí nội ngoại thất; làm trần và vách của thang máy. |
CÓ 6 NHÓM MÁC THÉP CHÍNH
- Austennic, 200 series: 201, 201JTG/ J4/ 204(CU)/ JSLAUS, 202/ D7/ D9/ D10/ D11
- Austennic, 300 series: 301/ 302HQ/ 303/ 304(L)/ 305/ 316(L)/ 309/ 310(S)/ 310(H)/ 321/ 347/ 253MA...
- Ferritic, 400 series, không cứng sau khi tôi: 405/ 409/ 429/ 430/ 430F/ 430JTL/ 430LX/ 434/ 436(JTL)/ 444/...
- 445/ 445NF/ 443CT/ 441U&A/... Nhóm mác thép này thay thế 304 vì giá rẻ hơn 20-30%
- Martensitic, 400 series, cứng sau khi tôi: 410(S), 420(J1/J2), 416, 431
- Precipitation Hardening, Cứng nhanh - Alloys: 13-8,15-5, 15-7, 17-4, 17-7
- Duplex: Alloys: 329, 2205, 2304, 2507, 3RE60, nhiễm từ, nhiều Crome, thêm Molibden, chống gỉ hơn nhiều 304
- Theo mục đính sử dụng: Inox chịu nhiệt, chịu Axit, Inox lò xo, Inox siêu mỏng, Inox trang trí, Inox chống trượt, Inox dập sâu, Inox chịu nước biển,...
ĐỘ BỀN CHỐNG GỈ
Cơ tính